1. Nội dung:
- Vì không trực tiếp ngắm tới tâm của công trình tại đỉnh và đáy vì vậy có thể ngắm vào mép của công trình theo đường tiếp tuyến bên phải và bên trái. Giá trị của hướng đo từ điểm đặt máy tới tâm công trình được lấy là giá trị trung bình khi ngắm theo đường tiếp tuyến mép bên trái và mép bên phải;
- Việc xác định góc và trong sơ đồ giao hội được thực hiện ít nhất là 3 vòng đo đầy đủ, mỗi vòng đo thực hiện:
- Đặt máy tại điểm A;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên trái công trình ở vị trí bàn độ trái, đọc số trên bàn độ ngang;
- Ngắm đường tiếp tuyến bên phải công trình ở vị bàn độ trái đọc số trên bàn độ ngang;
- Ngắm vào tiêu đặt tại điểm B ở vị trí bàn độ trái, đọc số trên bản độ ngang;
- Đảo kính sang bàn độ phải và thực hiện trình tự ngắm và đọc số ngược lại bắt đầu từ điểm B và kết thúc là đường tiếp tuyến phía bên trái của công trình;
- Để tăng độ chính xác xác định toạ độ tâm của công trình cần chọn thêm một điểm cố định C với điều kiện tương tự như các điểm A và B. Việc chọn thêm điểm C và chương trình đo cho phép xác định từng toạ độ tâm công trình 2 lần độc lập với nhau. Giá trị toạ độ chính thức được lấy là trung bình của hai giá trị toạ độ thu được và độ chính xác xác định toạ độ tầng xấp xỉ 1.5 lần;
2. Độ chính xác:
Độ chính xác xác định toạ độ tâm của công trình ở phía trên và ở phía dưới được xác định theo công thức:
Mp = (20)
Trong đó:
= 1800 - ( + );
S1, S2: khoảng cách từ hai điểm đặt máy tới tâm công trình;
Với S1 = S2 = 100m , mb = ±10", = 900 ta có mP = ± 7mm.
Nếu chọn 3 điểm cố định có toạ độ A, B và C thì toạ độ tâm công trình sẽ được xác định 2 lần độc lập nhau nghĩa là độ chính xác tăng lên lần, trong trường hợp này:
mP = ±7mm/ = ±5mm
Xử lý số liệu:
Sơ đồ đo theo PP giao hội từ 2 điểm A và B được trình bày trên HA.4
Các số liệu đo thực địa của vòng đầu tiên (chân công trình) được ghi trong các bảng 1 và 2 từ cột 1 đến cột 4
Bảng D1: Sô liệu đo trạm máy A
Vòng đo |
Điểm ngắm |
CL | CR | 2C | Hướng trung bình | Trị hướng qui 0 | Trị hướng tới tâm |
Góc a |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 |
LA RA B |
0000’00” 33013’01” 75038’41” |
180000’00” 213013’05” 255038’45” |
-6” -4” -4” |
0000’03” 33013’03” 75038’43” |
0000’00” 33013’00” 75038’40” |
16036’30” | 59002’10” |
2 |
LA RA B |
60000’00” 93013’04” 135038’38” |
240000’08” 273013’10” 315038’48” |
-8 -6 -10 |
60000’04” 93013’07” 135038’43” |
0000’00” 33013’03” 75039’38” |
16036’32” | 59002’06” |
3 |
LA RA B |
120000’00” 153013’12” 19503840” |
300000’10” 333013’16” 15038’46” |
-10 -4 -6 |
120000’05” 153013’14” 195038’43” |
0000’00” 33013’09” 75038’38” |
16036’34” | 59002’04” |
tb = 59° 02’ 07”
Bảng D2: Sô liệu đo trên trạm máy B
Vòng đo |
Điểm ngắm |
BL |
CR |
2C |
Trị hướng trung bình |
Trị hướng qui 0 |
Trị hướng tới tâm |
Góc b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
A |
0000’00” 40012’28” 72024’43” |
180000’10” 220012’36” 252024’50” |
-10 -8 -7 |
0000’05” 40012’32” 72024’47” |
0000’00” 40012’37” 72024’42” |
56°18’40”
|
56018’40” |
2 |
A |
60000’00” 100012’30” 132024’45” |
240000’12” 280012’12” 312024’56” |
-12 -10 -11 |
60000’06” 100012’35” 132024’50” |
0000’00” 40012’29” 72024’44” |
56°18’36” |
56018’36” |
3 |
A |
120000’00” 160012’26” 192024’45” |
300000’10” 340012’56” 12024’58” |
-10 -10 -12 |
120000’05” 160012’31” 192024’51” |
0000’00” 40012’26” 72024’46” |
56°18’36” |
56018’36” |
btb= 56018’37
Toạ độ của các điểm cố định A và B được cho trong bảng D3
Điểm | Y(m) | X(m) |
A | 982.000 | 970.000 |
B | 1.020.000 | 970.000 |
Bảng D3: Toạ độ của các điểm cố đinh
Tính giá trị hướng từ điểm đặt máy tới tâm của công trình
1. Các số liệu đo ngoại nghiệp được ghi từ cột 1 đến cột 4
2. Tích sai số 2C của máy kinh vĩ (cột 5) theo: 2C = CL +180 – CR
Sai số 2C trong một vòng đo không được vượt qúa 12”
3. Trị số hướng trung bình (cột 6) được tính: ATB = CL – C = CR – 180 +C
4. Trị số hướng trung bình qui 0 (cột 7) được tính:
Trong đó: i = 0,1, 2 - số lượng hướng đo trên một trạm máy
5. Trị số hướng tới tâm công trình (cột 8) được tính:Ac =
6. Góc mở tại điểm đặt máy được tính(cột 4):a = AB - Atâm; b = BA - Btâm
7. Tính toạ độ tâm công trình (điểm giao hội):;
Với các số liệu đã tính được như trong bảng D1 và D2 trên toạ độ tâm của công trình ở vòng 1 tính:x1 = 1000.000 m; y1 = 1000.000 m
Đối với các vòng còn lại cũng thực hiện tính toán theo trình tự các bước trên.
Viết bình luận