XÁC ĐỊNH ĐỘ NGHIÊNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾU TỪ BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH
1. Nội dung của phương pháp
Nội dung của phương pháp này là sử dụng máy chiếu đứng để xác định toạ độ thực tế của các điểm O1’, O2’, O3’ và O4’ nằm trên các tục toạ độ, thông qua chúng xác định được toạ độ thực tế của tâm công trình tại vòng đang xét và xác định được độ nghiêng của nó.
2. Độ chính xác của phương pháp
Phương pháp này có độ chính xác gần tương đương với phương pháp chiếu từ tâm lên nghĩa là cung cho phép xác định được độ nghiêng với sai số khoảng vài milimét.
3. Phạm vi ứng dụng
Phương pháp này ứng dụng để xác định độ nghiêng của các si lô hoặc ống khói trong giai đoạn thi công bằng phương pháp côp-pha trượt nhưng không có khả năng chiếu trực tiếp từ tâm công trình lên.
Hình A.8 Xác định độ nghiêng bằng phương pháp
chiếu đứng từ bên ngoài công trình
Xử lý số liệu quan trắc độ nghiêng của công trình trong giai đoạn thi công xây dựng bằng phương pháp chiếu từ ngoài.
Sơ đồ bố trí các điểm đo xem trong phụ lục A, H.A8
Bảng E1 - Tọa độ của các điểm cố định
Thứ tự |
Tên điểm |
Tọa độ |
Ghi chú |
|
X |
Y |
|||
1 |
O1 |
1000.000 |
988.800 |
Điểm đo mép bên trái |
2 |
O2 |
1011.200 |
1000.000 |
Điểm đo mép bên trên |
3 |
O3 |
1000.000 |
1011.200 |
Điểm đo mép bên phải |
4 |
O4 |
988.800 |
1000.000 |
Điểm đo mép bên dưới |
5 |
O |
1000.000 |
1000.000 |
Tâm công trình trên mặt đất |
Bảng E2- Kết quả tính toán
Thứ tự |
Điểm đặt máy |
Số đọc |
Tọa độ |
||
D x (mm) |
D Y (mm) |
X' (m) |
Y' (m) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
O1 |
-123 |
+166 |
999.877 |
988.966 |
2 |
O2 |
+82 |
+140 |
1011.282 |
1000.140 |
3 |
O3 |
-84 |
+95 |
999.916 |
1011.295 |
4 |
O4 |
+141 |
+122 |
988.941 |
1000.122 |
1. Các số liệu quan trắc thực tế của vòng thứ i được ghi trong bảng E2 từ cột 1 đến cột 4
2. Số liệu trong các cột (5) và (6) được tính theo các công thức
x8' = x8 + Dx
y8' = y8 + Dy
3. Tính hệ số A, B, C của phương trình đường thẳng Ax + By + C = 0 đi qua hai điểm Đ (đầu) có tọa độ xđ, yđ và C (cuối) có tọa độ xc, yc theo các công thức sau
A = - (yc- yđ)
B = - (xc- xđ)
C = xcyđ - xđyc)
Hệ số của phương trình đường thẳng nối 2 điểm O1 và O3 là
A1 = -22.329; B1 = +0.039; C1 = -22287.684
Hệ số của phương trình đường thẳng nối 2 điểm O2 và O4 là
A2 = +0.018; B2 = -22.341; C2 = -22325.925
4. Tính các định thức
D = A1B2 - A2B1 = 498.851
Dx = C1B2 - C2B1 = 498799.859
Dy = A1C2 - A2C1 = 498916.758
Tính tọa độ tâm thực tế của công trình tại vòng thứ i (chính là giao điểm của hai đường thẳng nối O1 với O3 và O2 với O4)
(xc)8 = Dx/D = 999.897m
(yc)8 = Dy/D = 1000.132m
5. Tính độ lệch của tâm vòng thứ i theo hướng trục X
ex = (xc)8 - (xc)1 = 999.897m - 1000.000m = -0.103m
Tính độ lệch của tâm vòng thứ i theo hướng trục Y
ey = (yc)8 - (yc)1 = 1000.132m - 1000.000m = +0.132m
6. Tính véc tơ độ lệch tổng hợp của tâm vòng thứ i so với vòng thứ nhất (trên mặt đất)
= 0.167 m
7. Tính hướng nghiêng của tâm công trình tại vòng thứ i
= 322o 02' 06"
8. Tính góc nghiêng của công trình tại vòng thứ i
= 0°10'
-----------------------------------------------
* Trắc địa Hoàng Minh là công ty uy tín chuyên nhập khẩu và phân phối các loại máy chiếu đứng chính hãng như: Sokkia, South, Foif, ...
* Trắc địa Hoàng Minh tự hào là địa chỉ tin cậy của khách hàng!
* Truy cập website tracdiahoangminh.com để tham khảo thêm nhiều dòng sản phẩm khác.
Viết bình luận